Để phân biệt đơn giản thì nội động từ không cần tân ngữ và ngoại động từ cần ít nhất một tân ngữ theo sau. Cùng tìm hiểu rõ trong bài viết sau nhé!
Nội động từ trong Tiếng Anh được hiểu đơn giản là những động từ không cần có tân ngữ theo sau cũng có thể tạo thành câu có nghĩa. Điều này có nghĩa là không cần đến chủ thể thứ hai bị tác động bởi hành động đó. Thường các động từ này hay được dùng trong các câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi How -“bằng cách nào?”, “như thế nào?”.
Lưu ý: Nội động từ sẽ KHÔNG được dùng trong thể bị động.
Ví dụ:
She cried a lot (Cô ấy đã khóc rất nhiều).
Bubble burst under the rain. (Bong bóng vỡ tan dưới trời mưa).
Nói chung, nội động từ thường được dùng để diễn tả trạng thái của riêng chủ thể, không gây tác động gì đến đối tượng khác.
Cấu trúc câu sử dụng nội động từ trong Tiếng Anh như sau:
S + V
Ví dụ:
The princess sings passionately: Công chúa cất tiếng hát say đắm lòng người.
She ran for her life because she was late: Cô ấy chạy thục mạng vì bị trễ giờ.
Nội động từ là một dạng từ rất phổ biến trong Tiếng Anh
Ngoại động từ là các động từ có một hoặc nhiều tân ngữ đứng sau bổ trợ nghĩa. Nếu thiếu đi tân ngữ, câu có chứa ngoại động từ sẽ trở nên vô nghĩa.
Ví dụ:
My mother is preparing dinner for the whole family. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối cho cả nhà).
We eagerly await the moment of New Year's Eve. (Chúng tôi háo hức chờ đợi thời khắc Giao Thừa).
Ở 2 ví dụ trên, bạn có thể dễ dàng nhận ra tân ngữ đứng sau các động từ trong câu. Nếu thiếu đi các tân ngữ này, câu sẽ trở nên vô nghĩa vì không thể xác định chủ thể hành động là gì.
Cấu trúc câu sử dụng ngoại động từ trong Tiếng Anh như sau:
S + V + O
Ngoại động từ đơn là những động từ chỉ cần có một tân ngữ đứng sau.
Ví dụ:
I'm preparing a Xmas present: Tôi đang chuẩn bị quà Giáng Sinh.
Mr. Danny is working on a text: Mr. Danny đang soạn thảo văn bản.
Ngoại động từ kép là những động từ có kèm theo từ 2 tân ngữ phía sau.
Tân ngữ trực tiếp: là tân ngữ chịu tác động trực tiếp từ hành động của chủ thể.
Tân ngữ gián tiếp: là tân ngữ nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ thể của hành động.
Ví dụ:
Mom just bought me a new shirt. (Mẹ vừa mua áo mới cho tôi).
Ở đây, mom là chủ ngữ, bought là ngoại động từ, me là tân ngữ trực tiếp và a new shirt là tân ngữ gián tiếp.
Mr. Jack sends gifts to orphans on Christmas. (Mr. Jack gửi quà cho trẻ em mồ côi nhân dịp Giáng Sinh).
Tương tự, Mr. Jack là chủ ngữ, sends là ngoại động từ, gifts là tân ngữ trực tiếp, orphans là tân ngữ gián tiếp.
Ngoại động từ nếu không có tân ngữ đi kèm sẽ khiến câu trở nên vô nghĩa
Ngoài ra, còn có một vài động từ vừa có thể là nội động từ, vừa có thể là ngoại động từ như sau:
Động từ | Nội động từ | Ngoại động từ |
Write | The boy can't write because he doesn't know the word. (Cậu bé không thể viết vì chưa biết chữ.) | I'm writing a letter to my boss about a raise. (Tôi đang viết tâm thư tới sếp của mình về việc tăng lương.) |
Wash | I'm wet like a rat from the rain, so I need to wash immediately. (Tôi ướt như chuột lột vì đi mưa nên cần tắm rửa ngay lập tức.) | She is washing the fruit to make a salad. (Cô ấy đang rửa sạch quả để làm salad.) |
Close | The window closed. (Cửa sổ đã đóng.) | I close the door to avoid the cold. (Tôi đóng cửa cho đỡ lạnh.) |
Rất nhiều từ vừa có thể là nội động từ, vừa có thể là ngoại động từ
Ngoài ra cũng còn rất nhiều các động từ khác có thể sử dụng ở cả 2 dạng nội động từ và ngoại động từ. Bạn có thể nhận biết chúng bằng cách thử đặt câu có tân ngữ đi kèm hoặc không để xác định xem chúng ở thể nào.
Cùng luyện tập một chút với các bài tập về nội động từ và ngoại động từ với LangGo để ghi nhớ bài học lâu hơn nhé!
Run, move, ask, exist, teach, invite, relax, assure, twist, soak, sail, engage, shake, dance, reduce, push, close, open, win, grow.
Nội động từ | Ngoại động từ | Cả hai |
I don't know what that means.
Peter gifted his girlfriend a puppy on her birthday.
The birds are flying to the South.
The tree that my father planted in the garden is growing every day.
She hugs her favorite teddy bear tightly.
I need to clean these dishes because they are full of grease.
exist gift close give
grow write love explain
This house _______ here for more than 100 years.
Can you _______ the door? It's noisy outside!
Don't try to _______ because she won't listen.
We ______ each other gifts on the occasion of the new year.
The cherry blossom tree ______ with my grandfather's meticulous care.
My sister _____ a letter to her friend.
I _____ the sweater my mom _____ me
Bài 1:
Nội động từ | Ngoại động từ | Cả hai |
Run, relax, exist, soak, twist. | Ask, teach, invite, assure, engage, dance, reduce, push. | Move, win, close, open, shake. |
Bài 2:
Nội động từ
Ngoại động từ
Nội động từ
Nội động từ
Ngoại động từ
Ngoại động từ
Bài 3:
existed
close
explain
give
grows
is writing
love - gifted
Trên đây là những kiến thức về Nội động từ Ngoại động từ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm được các nội dung quan trọng về chủ điểm ngữ pháp này. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu các nội dung ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng khác TẠI ĐÂY. Theo dõi fanpage Luyện thi IELTS LangGo để cập nhật các kiến thức Tiếng Anh bổ ích nhé!
Ngoài việc cung cấp kiến thức Tiếng Anh miễn phí trên mạng, LangGo cũng có các khóa học về Phương pháp học Tiếng Anh hiện đại và Luyện thi IELTS trực tuyến giúp bạn nâng cao khả năng của mình nhanh nhất. Truy cập website LangGo để biết thêm chi tiết hoặc liên hệ qua hotline 089.919.9985!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ